CƠ HỘI XIN VISA ĐỊNH CƯ ÚC THEO DIỆN HÔN NHÂN (ĐÍNH HÔN, KẾT HÔN) NĂM 2023!

Theo chính sách định cư Úc năm 2023visa hôn nhân (bao gồm định cư Úc theo diện đính hôn và định cư Úc theo diện kết hôn) sẽ được cấp 40.500 suất.

Nhằm giúp khách hàng nhanh chóng thỏa điều kiện định cư Úc diện kết hônchuyên viên di trú Úc của MT cung cấp nhiều thông tin và lời khuyên hữu ích. Đặc biệt, bí quyết chuẩn bị hồ sơ visa hôn nhân đạt chuẩn Úc cũng được chuyên viên chia sẻ tại phần 3 của bài viết. 

Trên thực tế, visa hôn nhân Úc bao gồm diện đính hôn và kết hôn, nhưng chúng ta thường quen dùng cách gọi chung là visa kết hôn. Do vậy, trong bài viết này, MT sẽ sử dụng cụm từ “visa kết hôn” để người đọc dễ hình dung.

Định cư Úc theo diện kết hôn là gì?

Visa hôn nhân tại Úc (Partner visa) là loại visa cho phép công dân, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện bảo lãnh hôn phu/ hôn thê hoặc chồng/ vợ của mình đến Úc.

Visa hôn nhân tại Úc bao gồm những diện nào?

Tính đến 2023, bạn có 3 loại visa định cư diện hôn nhân Úc để lựa chọn. Visa hôn nhân bao gồm 2 thị thực diện kết hôn là visa 309/100, visa 820/801 và 1 thị thực đính hôn là visa 300.

Prospective Marriage visa – Subclass 300

Visa 300 là visa đính hôn, dành cho người chưa kết hôn chính thức. Đây là thị thực tạm thời, giúp bạn có 15 tháng ở Úc, chuẩn bị mọi việc để kết hôn với hôn phu/ hôn thê của mình tại đây.

Partner (Provisional) visa – Subclass 309/100

Thị thực 309 là thị thực tạm trú dành cho người đã kết hôn. Thị thực này giúp người đang ở ngoài nước Úc được vào Úc để sống với vợ/ chồng mình. Khi sở hữu visa 309, đương đơn có cơ hội được cấp visa 100 để trở thành thường trú nhân Úc.

Partner Temporary visa – 820/801

Visa 820 chính là visa để vợ/ chồng bạn tạm trú tại Úc. Đây là visa dành cho những cặp đôi đã kết hôn và đang ở trong nước Úc tại thời điểm nộp hồ sơ xin thị thực.

Sau 2 năm từ khi nộp và giữ visa 820, nếu thỏa điều kiện, đương đơn có thể trở thành thường trú nhân với visa thường trú subclass 801.

Sự khác biệt của ba loại visa kết hôn Úc

Cả ba loại visa 300, 309/100 và 820/801 có khá nhiều điểm tương đồng. Chẳng hạn, cả ba visa đều buộc người bảo lãnh phải là thường trú nhân Úc/ công dân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện.

Nếu muốn tìm hiểu về sự khác biệt giữa các loại visa định cư Úc theo diện kết hôn này, bạn nên xem bảng so sánh dưới đây:

 

Các tiêu chí Visa 300 – Prospective Marriage visa (diện đính hôn) Visa 309 – Partner (Provisional and Migrant) visa (diện kết hôn) Visa 820 – Partner visa (diện kết hôn)
Thời hạn của visa 15 tháng kể từ ngày visa được cấp Không có thời hạn Không có thời hạn
Tính gia hạn Không được gia hạn Sau 2 năm bạn giữ visa 309, nếu Úc xác nhận hai bạn có mối quan hệ lâu dài, bạn sẽ được cấp visa 100 để được ở Úc vĩnh viễn. Nếu không, bạn phải chứng minh mối quan hệ của mình Sau 2 năm tạm trú Úc với visa 820, bạn có cơ hội sở hữu visa 801 để thường trú Úc
Chương trình học tiếng Anh miễn phí Chưa được học Được học 510 giờ Được học 510 giờ
Vị trí Phải ở ngoài nước Úc khi được cấp visa Phải ở ngoài nước Úc tại thời điểm nộp hồ sơ Phải ở trong nước Úc tại thời điểm nộp hồ sơ

 

Để biết chi tiết yêu cầu của từng loại visa và những quyền lợi bạn có được khi sở hữu chúng, bạn hãy xem ngay các bài viết đã được đề cập ở trên.

Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xin visa định cư Úc theo diện kết hôn

Hồ sơ xin visa Úc kết hôn cần gì?

Sau khi bạn đã đáp ứng được những điều kiện cũng như chọn được loại visa bảo lãnh vợ/ chồng thích hợp, bạn phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau:

 

Các loại giấy tờ Giấy tờ cụ thể
Giấy tờ tùy thân – Bản sao hộ chiếu có chứng thực– Hai ảnh thẻ

– Bản sao giấy khai sinh có chứng thực

– Bản sao giấy chứng nhận kết hôn

– Giấy khai sinh con của hai bạn (nếu có)

– Giấy chứng nhận đã ly hôn (nếu có mối quan hệ trước đó)

Bằng chứng về khía cạnh tài chính – Bằng chứng cho thấy các bạn có sự chia sẻ về tài chính: tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng,…– Các hóa đơn mà hai bạn đã trả chung
Bằng chứng về khía cạnh gia đình – Bằng chứng các bạn đã chung sống với nhau như vợ chồng.– Ảnh chụp lại cuộc sống chung của hai bạn: cùng nhau nấu ăn, dọn dẹp nhà cửa, chăm con,…
Bằng chứng về khía cạnh xã hội – Minh chứng chỉ ra mối quan hệ này đã công khai và mọi người xung quanh đã biết tình cảm của hai bạn.
Bằng chứng về sự cam kết – Kế hoạch cụ thể khi bạn đến Úc với người thương là gì?– Dự định về con cái, nhà cửa, công việc,…
Các form thông tin – Tương tự với tất cả bằng chứng trên, VEM sẽ cung cấp và hướng dẫn cụ thể cách làm.

 

Các loại giấy tờ trên khá phức tạp nên chắc chắn sẽ khiến bạn mất rất nhiều thời gian để chuẩn bị. Thêm vào đó, toàn bộ thông tin trong hồ sơ xin visa để định cư Úc theo diện kết hôn phải được dịch sang tiếng Anh trước khi nộp.

Từ tháng 11.2021, chương trình visa hôn nhân Úc cũng cải cách một số điểm mới: về quyền bảo trợ trước và chương trình tiếng Anh. Việc yêu cầu nộp xin quyền bảo trợ trước với diện visa hôn nhân cũng được quy định trong Đạo luật sửa đổi về di cư năm 2018.

Sự đổi mới về chương trình tiếng Anh được xem là cơ hội, đồng thời cũng là thách thức với nhiều người. Chương trình này được áp dụng với cả người bảo lãnh lẫn người xin visa.

Nhờ sự thay đổi này, tình trạng di dân trở thành nạn nhân của bạo hành gia đình sẽ phần nào giảm bớt. Bởi tiếng Anh giúp di dân có khả năng tìm kiếm sự giúp đỡ. Hơn thế, có tiếng Anh, cơ hội xin việc làm của di dân tại Úc cũng rộng mở hơn.

Mỗi cá nhân có một hoàn cảnh khác biệt. Vì thế mà hồ sơ, giấy tờ mà họ cần chuẩn bị có thể khác nhau rất nhiều. Đại đa số các hồ sơ xin định cư bằng visa hôn nhân bị từ chối đều có những điểm chung sau:

    • Không có đủ giấy tờ mà Bộ Di trú Úc yêu cầu
    • Hồ sơ không được dịch thuật tốt
    • Các bằng chứng được không rõ ràng và không đủ thuyết phục.
    • Hồ sơ có những sai sót không đáng có vì người làm đơn không chuyên về lĩnh vực di trú

Xin visa định cư Úc theo diện kết hôn là một quyết định quan trọng cả về mặt đời sống lẫn tài chính. Nếu rớt, bạn sẽ mất một khoản tiền lớn lên đến 8,0850 AUD. Hơn nữa, khi xin lại visa Úc diện kết hôn, hồ sơ của bạn có thể bị xét khó hơn.

Thêm vào đó, chắc chắn là bạn không muốn 2 năm chờ đợi thị thực của mình trở nên vô ích!

Những điều cần lưu ý trước khi nộp đơn xin visa định cư Úc theo diện kết hôn

Theo luật kết hôn ở Úc và chính sách xin visa bảo lãnh vợ/ chồng sang Úc theo diện visa hôn nhân: mỗi người chỉ được bảo lãnh tối đa 2 người. Hơn nữa, mỗi lần nộp hồ sơ bảo lãnh phải cách nhau 5 năm.

Yêu cầu này giúp Úc hạn chế tình trạng hôn nhân kết hôn giả và đảm bảo sự công bằng cho người dân.

Vì vậy, để nhân viên của Bộ Di trú Úc nhanh chóng xét duyệt hồ sơ của bạn, trước khi nộp đơn, bạn phải trả lời được các câu hỏi sau:

Về việc bảo lãnh

      • Làm sao để biết chồng/ vợ của tôi có đủ điều kiện bảo lãnh tôi hay không?
      • Chồng/ vợ của tôi đã bảo lãnh 2 người, nhưng tôi có thể xem là trường hợp đặc biệt không?
      • Chồng/ vợ tôi đã ly hôn với người trước, nhưng làm sao tôi chứng minh được họ đã ly hôn?

Về hồ sơ

      • Một bộ hồ sơ xin visa Úc diện kết hôn như thế nào được xem là đầy đủ?
      • Cách để thuyết phục nhân viên Sở Di trú thông qua hồ sơ của mình?
      • Những điều cần trình bày, những điều nên tránh trình bày trong hồ sơ xin visa Úc diện kết hôn?

Nếu bạn muốn thuyết phục người duyệt đơn, bạn cần đáp ứng điều kiện: hồ sơ đầy đủ. Không chỉ thế, bạn cũng phải đưa ra những bằng chứng xác thực để chứng minh mối quan hệ thực tế của cả hai.

Thế nhưng, MT hiểu rằng, để làm trọn vẹn một hồ sơ xin visa kết hôn với người Úc là việc không dễ dàng với người chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực di trú Úc.

Kinh nghiệm phỏng vấn định cư Úc diện kết hôn

Những lưu ý về trả lời phỏng vấn visa kết hôn Úc

Gần như các cuộc phỏng vấn xin visa định cư Úc theo diện kết hôn đều đề cập vấn đề liên quan đến thông tin cá nhân, đời sống và môi trường làm việc. Ngoài ra, bạn cũng được yêu cầu cung cấp thông tin về tài chính và mối quan hệ thực tế của hai bạn.

Vì thế, bạn và vợ/ chồng của mình cần tìm hiểu trước các câu hỏi phỏng vấn kết hôn Úc để trả lời phỏng vấn một cách trung thực và chính xác. Bạn có thể tham khảo các câu hỏi thường gặp ở phần tiếp theo của bài viết này.

Những câu hỏi phỏng vấn kết hôn Úc mà bạn thường gặp

Dưới đây là những câu hỏi phỏng vấn kết hôn Úc mà bạn thường được hỏi khi nộp hồ sơ xin thị thực kết hôn Úc:

 

Các loại câu hỏi Những câu hỏi điển hình
Thông tin của người còn lại – Chồng/ vợ, hôn phu/ hôn thê của bạn tên gì?– Người ấy sinh năm sinh bao nhiêu?

– Quê của chồng/ vợ, hôn phu/ hôn thê của bạn ở đâu?

– Chồng/ vợ, hôn phu/ hôn thê của bạn đã sinh sống tại Úc theo diện visa nào và được bao lâu rồi?

– Đây có phải là lần đầu kết hôn của hai bạn?

– Hai bạn đã có con chưa? Nếu có thì đứa trẻ đó bao nhiêu tuổi?

Thói quen, sở thích của mỗi người – Vợ/ chồng, hôn phu/ hôn thê của bạn có sở thích gì?– Kể về lần gần nhất hai bạn đi du lịch, đi chơi cùng nhau?

– Hai bạn có từng ghé thăm nhau tại Việt Nam hoặc tại Úc chưa? Nếu có thì khi nào?

Công việc của mỗi người – Ngành nghề của vợ/ chồng, hôn phu/ hôn thê của bạn là gì?– Hiện tại thì người ấy đang làm việc ở đâu?
Những vấn đề xoay quanh mối quan hệ – Mối quan hệ giữa gia đình hai bên có tốt không?– Hai bạn quen nhau khi nào? Năm nào? Mối quan hệ thực tế đã được bao lâu rồi?

– Hai bạn đã sống chung với nhau chưa? Nếu có thì đã sống chung được bao lâu rồi?

Những dự định của cả hai – Hai bạn sẽ đính hôn và kết hôn khi nào?– Hai bạn có dự định sẽ tổ chức đám cưới như thế nào?

– Đám cưới đó sẽ diễn ra ở nước Úc hay Việt Nam?

– Dự định tương lai sau khi cưới của cả hai ra sao?

– Hai bạn có ý định sinh em bé không và nếu có thì khi nào?

 

Hơn nữa, nếu bạn xin visa 300 đính hôn, bạn cũng phải biết rõ kinh nghiệm phỏng vấn hôn thê Úc và thủ tục bảo lãnh hôn thê sang Úc.

Nếu bạn cần được gỡ rối vấn đề nào liên quan đến visa hôn nhân Úc, hãy sớm đặt lịch tư vấn với MT để được hỗ trợ kịp thời.

Công ty CP cung ứng nhân lực quốc tế Miền Trung (MT) – Du học MT Việt Nam
📍Trụ sở chính:
🏢Hà Nội: Lô G5 – Khu đấu giá đất Yên Xá – Tân Triều – Thanh Trì – Hà Nội.
🎯Chi nhánh:
🏡Cơ sở 2: Số 24, Hoàng Xuân Hãn, Lê Lợi, Thành Phố Vinh, Nghệ An, Việt Nam.
🏡Cơ sở 3: Số nhà 38, Ngõ 64 , Đường Nguyễn Xí, Phường Hà Huy Tập, Thành Phố Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam.
🏡Cơ sở 4: Trường cao đẳng kỹ thuật Công – Nông Nghiệp Quảng Bình – Số 01, Đường Trần Nhật Duật, Xã Đức Ninh, Thành Phố Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình, Việt Nam.
🏡Cơ sở 5: Số nhà 145, Đường Trường Chinh, Khu phố 10 , Phường 5, Thành Phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị, Việt Nam.
🏡Cơ sở 6: Số 17, Đường Lê Duẩn, Phường Tự An, TP Buôn Ma Thuật, Tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam 🏡Cơ sở 7: 25 Lê Lợi, p. Xương Huân, Tp. Nha Trang
🏡Cơ sở 8: 313 Tiểu La, Hải Châu, Đà Nẵng
🏡Cơ sở 9: B58, C1, Phan Văn Hớn, P. Tân Thới Nhất, Q. 12, Tp. Hcm
——————————————-
☎️Hotline: 035.355.2112
 Youtuber: @MTVIETNAM216

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *